CHÍNH SÁCH DỊCH VỤ VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA

CHÍNH SÁCH DỊCH VỤ VÀ BẢO HIỂM HÀNG HÓA CỦA ETRACK

Bên A : Quý khách hàng sử dụng dịch vụ của etrack.jp.
Bên B : Bên cung cấp dịch vụ (etrack.jp).
ĐIỀU 1. DỊCH VỤ
1.1 Dịch vụ vận chuyển hàng hoá Nhật – Việt qua đường hàng không.
1.2 Dịch vụ vận chuyển hàng hoá Nhật – Việt qua đường biển.
1.3 Dịch vụ order mua hộ các mặt hàng được bán trong store tại Nhật.
1.4 Dịch vụ order mua hộ các mặt hàng được bán trên sàn thương mại điện tử tại Nhật như Amazon, Rakuten, Matsukiyo,…
ĐIỀU 2. GIÁ CƯỚC
2.1 Giá cước được tính theo bảng giá niêm yết, áp dụng cho hàng vận chuyển 1 chiều từ Nhật Bản về Việt Nam được đính kèm theo hợp đồng này. Giá cước không bao gồm cước nhận, gửi hàng nội địa trong Nhật Bản cũng như Việt Nam.
2.2 Trường hợp bên A uỷ thác bên B hỗ trợ phát hàng nội địa tại Việt Nam. Chi phí phát sinh người nhận hàng có trách nhiệm thanh toán cho bưu tá.
2.3 Giá cước có thể thay đổi tuỳ theo khối lượng hoặc số lượng nếu 02 bên thoả thuận trước và có văn bản cam kết cụ thể.
ĐIỀU 3. CUNG ỨNG DỊCH VỤ.
3.1 Bên B sẽ cung ứng dịch vụ, giải đáp thắc mắc cũng như các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong giờ hành chính làm việc.
3.2 Bên B có thể thông qua các dịch vụ vận chuyển nội địa Nhật Bản gửi hàng đến bên A để sử dụng dịch vụ hoặc có thể đến trực tiếp bên B để sử dụng dịch vụ.
ĐIỀU 4. ĐÓNG GÓI HÀNG HOÁ
4.1 Đối với hàng hoá là hàng điện tử : Bên A có trách nhiệm đóng gói bằng thùng carton cứng, thêm các phụ kiện chèn lót đảm bảo an toàn với mặt hàng của bên A.
4.2 Đối với hàng hoá là hàng dễ vỡ : Bên A có trách nhiệm đóng gói bằng thùng carton cứng, thêm các phụ kiện chèn lót đảm bảo an toàn với mặt hàng của bên A. Ngoài ra đánh thêm các ký hiệu dễ vỡ, chiều chất xếp hàng.
4.3 Trong trường hợp bên A không thể đóng gói hàng hoá theo yêu cầu đảm bảo an toàn và quy định bên B đưa ra . Phí dịch vụ đóng gói do bên B cung cấp và yêu cầu tính phí ¥500/kiện hàng.
4.4 Trong trường hợp bên A vi phạm các quy định về đóng gói với dịch vụ vận chuyển hàng không , mọi thiệt hại về chuyến hàng xảy ra sẽ do bên A chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 5. QUYỀN LỢI & NGHĨA VỤ
5.1 QUYỀN LỢI BÊN A
5.1.1 Bên A có quyền yêu cầu bên B cung cấp các dịch vụ theo nội dung tại Điều 1.
5.1.2 Bên A được đảm bảo bí mật thông tin riêng và an toàn với bưu gửi.
5.1.3 Được bồi thường thiệt hại nếu đã mua bảo hiểm hàng hoá.
5.1.4 Yêu cầu bên B hỗ trợ, tư vấn, cung cấp tình trạng về chuyến hàng cũng như dịch vụ đang sử dụng.
5.2 NGHĨA VỤ BÊN A
5.2.1 Bên A phải chủ động báo trước cho bên B khi muốn gửi những món hàng đặc biệt , sốlượng bưu gửi lớn để sắp xếp vận đơn đúng theo lịch trình và quy định.
5.2.2 Cung cấp toàn bộ chứng từ chứng minh nguồn gốc , tính hợp pháp của món hàng để xuất trình cho các cơ quan có quyền thẩm định.
5.2.3 Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hàng hoá trong bưu gửi.
5.2.4 Tuân thủ các quy định của pháp luật về việc cấm lưu thông hoặc hạn chế lưu thông đối với thông tin dưới dạng văn bản.
5.2.5 Thanh toán đúng, đầy đủ phí sử dụng dịch vụ bên B theo quy định và thoả thuận trong hợp đồng, kể cả trong thời gian xem xét khiếu nại.
5.2.6 Bồi thường cho bên B theo đúng quy định của pháp luật và hợp đồng nếu bên A phát sinh lỗi gây thiệt hại.
ĐIỀU 6. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
6.1 QUYỀN LỢI BÊN B
6.1.1 Yêu cầu bên A đóng gói hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 để đảm bảo hàng hoá an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
6.1.2 Yêu cầu bên A thanh toán cước phí các dịch vụ đúng hạn, đầy đủ kể cả trong thời gian xem xét khiếu nại.
6.1.3 Kiểm tra nội dung bưu gửi trước khi cung cấp dịch vụ, từ chối cung cấp dịch vụ nếu bên A không thực hiện đúng các quy trình vận chuyển.
6.1.4 Có quyền tạm ngưng cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nếu bên A không thanh toán cước phí cho bên B trong thời gian 72 tiếng từ thời gian bên B bắt đầu gửi hoá đơn yêu cầu thanh toán.
6.2 NGHĨA VỤ BÊN B
6.2.1 Đảm bảo cung cấp dịch vụ cho bên A như cam kết trong hợp đồng.
6.2.2 Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho bên A như cam kết trong hợp đồng.
6.2.3 Bảo mật thông tin bên A cung cấp khi sử dụng dịch vụ ngoại trừ có sự can thiệp của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
6.2.4 Hỗ trợ bên A sử dụng dịch vụ ship nội địa Việt Nam. Trường hợp hàng ship đi không được nhận và quay về kho của bên B, chi phí ship hàng, lưu kho bên B sẽ yêu cầu bên A thanh toán.
6.2.5 Đền bù các mặt hàng được mua bảo hiểm theo quy định hợp đồng cho bên A.
ĐIỀU 7. BẢO HIỂM HÀNG HOÁ
7.1 Bảo hiểm được tính với giá 3% giá trị nội dung hàng hoá trong bưu kiện.
7.2 Với những bưu kiện được mua bảo hiểm, yêu cầu bên A khai báo đầy đủ, chi tiết vềhàng hoá bên trong bưu kiện.
7.3 Với những bưu kiện được mua bảo hiểm, bên B sẽ bồi thường 100% khi xảy ra mất mát hàng hoá với điều kiện bên A cung cấp đầy đủ hoá đơn mua hàng, chứng từ nguồn gốc hàng.
ĐIỀU 8. BỒI THƯỜNG
8.1 Trường hợp xảy ra mất mát, thất lạc, hư hỏng bưu kiện.
8.1.1 Đối với bưu gửi là tài liệu, ấn phẩm : Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên A để khắc phục hậu quả bằng khả năng 2 bên trong thời gian ngắn nhất. Nếu không thể khắc phục tuỳ theo thiệt hại thực tế phát sinh bên B sẽ đền bù cho bên A. Giá trị tối đa là
¥20.000 trên 01 kiện hàng.
8.1.2 Đối với bưu gửi là hàng hoá phổ thông, hàng đặc biệt :
8.1.2.1 Trường hợp bên A không mua bảo hiểm : Bên B có trách nhiệm bồi thường tối đa 04 lần cước phí sử dụng dịch vụ và tối đa là ¥20000 trên 01 kiện hàng.
8.1.2.2 Trường hợp bên A có mua bảo hiểm : Bên B sẽ bồi thường 100% giá trị hàng hoá với điều kiện bên A cung cấp đầy đủ hoá đơn mua hàng, chứng từ nguồn gốc hàng.
8.2 Trường hợp bưu gửi bị hoàn về kho do lỗi bên B, bên B chịu cước hoàn chuyển và lưu kho.
8.3 Bên B không có nghĩa vụ giải quyết bồi thường đối với bất kỳ thiệt hại nào do lỗi trực tiếp hoặc gián tiếp do bên A gây ra kể cả trong trường hợp đã mua bảo hiểm.
ĐIỀU 9. TRƯỜNG HỢP MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM
Bên B sẽ được miễn trừ trách nhiệm quy định tại hợp đồng trong các trường hợp sau:
9.1 Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm các quy trình đóng gói từ bên A, hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của vật có trong bưu gửi đó.
9.2 Bên A không chứng minh được nguồn gốc hàng hoá.
9.3 Bưu gửi được hoàn thành và người nhận không có ý kiến gì khi nhận bưu gửi.
9.4 Bưu gửi bị tịch thu điều tra hoặc tiêu huỷ theo quy định về pháp luật Việt Nam và Nhật Bản bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.
9.5 Bên A không thực hiện đúng các quy trình về khiếu nại, giải quyết tranh chấp.
9.6 Bên A vi phạm quy định tại Điều 4.
9.7 Các trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định như : Động đất, núi lửa, lũ lụt, hạn hán, thay đổi pháp luật, chiến tranh, bạo động, khủng bố, đảo chính, máy bay cháy nổ, dịch bệnh,… sự huỷ chuyến hoặc trì hoãn lưu thông Nhật – Việt với thông báo chính thức từ các hãng bay, hãng tàu, các cơ quan ban ngành khác.
9.8 Bên A không khai báo trung thực về nội dung, tính chất hàng hoá của bưu gửi.
9.9 Người gửi không có chứng từ xác nhận việc sử dụng dịch vụ và gửi hàng.
9.10 Bưu kiện được phát nhầm do lỗi bên A .
9.11 Bưu gửi không chuyển được do lỗi đơn vị vận chuyển nội điạ Việt Nam hoặc người nhận hàng từ chối nhận
9.12 Phần giá trị hàng hoá bị khai man, khai khống vượt giá trị thực tế của bưu gửi.
9.13 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Nhật Bản và Việt Nam.